Corporate Finance: An Introduction to Chapter 1 Concepts
VerifiedAdded on 2021/09/08
|25
|2297
|53
Homework Assignment
AI Summary
This document is a comprehensive introduction to corporate finance, specifically focusing on Chapter 1. It outlines the core objectives of the chapter, including understanding basic financial decisions and the role of financial managers. The content explores different types of business organizations, such as sole proprietorships, partnerships, and corporations, highlighting their financial implications. It emphasizes the importance of cash flow, the goals of financial management, and the potential conflicts of interest between managers and shareholders. Furthermore, the document touches upon the regulations that corporations must adhere to. The assignment covers key concepts such as capital budgeting, capital structure, and net working capital, providing a solid foundation for understanding corporate finance principles.

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
CHAPTER 1
INTRODUCTION TO CORPORATE FINANCE
1
GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
CHAPTER 1
INTRODUCTION TO CORPORATE FINANCE
1
Paraphrase This Document
Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
Biết về các quyết định tài chính cơ bản và vai trò của nhà
quản trị tài chính.
Biết về tác động tài chính của các loại hình doanh nghiệp
khác nhau.
Hiểu rõ mục tiêu của quản trị tài chính.
Hiểu rõ sự mâu thuẫn trong lợi ích có thể phát sinh giữa nhà
quản trị và cổ đông.
Biết về các quy định khác nhau mà công ty cổ phần phải tuâ
theo.
2
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
Biết về các quyết định tài chính cơ bản và vai trò của nhà
quản trị tài chính.
Biết về tác động tài chính của các loại hình doanh nghiệp
khác nhau.
Hiểu rõ mục tiêu của quản trị tài chính.
Hiểu rõ sự mâu thuẫn trong lợi ích có thể phát sinh giữa nhà
quản trị và cổ đông.
Biết về các quy định khác nhau mà công ty cổ phần phải tuâ
theo.
2

CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG
1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
1.2 LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN
1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY CP
1.6 QUY ĐỊNH
3
1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
1.2 LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN
1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY CP
1.6 QUY ĐỊNH
3
⊘ This is a preview!⊘
Do you want full access?
Subscribe today to unlock all pages.

Trusted by 1+ million students worldwide

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
Mục tiêu của doanh nghiệp là tạo ra giá trị cho chủ sở hữu.
BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
4
Mục tiêu của doanh nghiệp là tạo ra giá trị cho chủ sở hữu.
BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
4
Paraphrase This Document
Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
Tài sản doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn
(current assets) và tài sản cố định, tài sản dài hạn (fixed
assets).
Nguồn vốn của doanh nghiệp: nợ ngắn hạn (current liability)
nợ dài hạn (long term debt) và vốn cổ phần (equity).
Vốn cổ phần là tài sản của cổ đông sau khi trả hết nợ.
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
5
Tài sản doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn
(current assets) và tài sản cố định, tài sản dài hạn (fixed
assets).
Nguồn vốn của doanh nghiệp: nợ ngắn hạn (current liability)
nợ dài hạn (long term debt) và vốn cổ phần (equity).
Vốn cổ phần là tài sản của cổ đông sau khi trả hết nợ.
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
5

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Doanh nghiệp nên đầu tư vào tài sản dài hạn nào? Quyết
định đầu tư, hoạch định ngân sách vốn (capital budgeting).
Doanh nghiệp huy động nguồn tiền từ đâu? Quyết định tài
trợ, quyết định cấu trúc vốn (capital structure)
Dòng tiền trong ngắn hạn được quản lý ra sao? Dòng tiền và
và ra không khớp nhau => nhu cầu vốn luân chuyển ròng
(net working capital).
6
CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Doanh nghiệp nên đầu tư vào tài sản dài hạn nào? Quyết
định đầu tư, hoạch định ngân sách vốn (capital budgeting).
Doanh nghiệp huy động nguồn tiền từ đâu? Quyết định tài
trợ, quyết định cấu trúc vốn (capital structure)
Dòng tiền trong ngắn hạn được quản lý ra sao? Dòng tiền và
và ra không khớp nhau => nhu cầu vốn luân chuyển ròng
(net working capital).
6
⊘ This is a preview!⊘
Do you want full access?
Subscribe today to unlock all pages.

Trusted by 1+ million students worldwide

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
7
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
7
Paraphrase This Document
Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Công ty tư nhân (sole proprietorship): do một cá nhân duy
nhất làm chủ.
Chủ sở hữu hưởng toàn bộ lợi nhuận hoặc gánh chịu toàn bộ khoản lỗ.
Tốn ít chi phí thành lập, tổ chức đơn giản, ít chịu kiểm soát của luật.
Không phải nộp thuế thu nhập DN.
Chủ sở hữu duy nhất có trách nhiệm tài chính vô hạn.
Đời sống của công ty là hữu hạn.
Khả năng huy động vốn hạn chế.
8
Công ty tư nhân (sole proprietorship): do một cá nhân duy
nhất làm chủ.
Chủ sở hữu hưởng toàn bộ lợi nhuận hoặc gánh chịu toàn bộ khoản lỗ.
Tốn ít chi phí thành lập, tổ chức đơn giản, ít chịu kiểm soát của luật.
Không phải nộp thuế thu nhập DN.
Chủ sở hữu duy nhất có trách nhiệm tài chính vô hạn.
Đời sống của công ty là hữu hạn.
Khả năng huy động vốn hạn chế.
8

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Công ty hợp danh (partnership): do hai hay nhiều người đồng
sở hữu, bao gồm công ty hợp danh thông thường (general
partnership) và công ty hợp danh hữu hạn (limited
partnership).
Công ty hợp danh thông thường: tất cả thành viên đóng góp
tiền, cùng chia sẻ lợi nhuận và khoản lỗ.
Công ty hợp danh hữu hạn: có tồn tại thành viên TNHH
(limited partner) – có trách nhiệm tài chính hữu hạn. Có 2
điều kiện: có ít nhất một thành viên thông thường và thành
viên TNHH không được tham gia điều hành công ty.
9
Công ty hợp danh (partnership): do hai hay nhiều người đồng
sở hữu, bao gồm công ty hợp danh thông thường (general
partnership) và công ty hợp danh hữu hạn (limited
partnership).
Công ty hợp danh thông thường: tất cả thành viên đóng góp
tiền, cùng chia sẻ lợi nhuận và khoản lỗ.
Công ty hợp danh hữu hạn: có tồn tại thành viên TNHH
(limited partner) – có trách nhiệm tài chính hữu hạn. Có 2
điều kiện: có ít nhất một thành viên thông thường và thành
viên TNHH không được tham gia điều hành công ty.
9
⊘ This is a preview!⊘
Do you want full access?
Subscribe today to unlock all pages.

Trusted by 1+ million students worldwide

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Đặc tính của công ty hợp danh:
Không tốn nhiều chi phí thành lập.
Các thành viên thông thường (general partner) chịu trách nhiệm tài chính vô
hạn.
Chấm dứt hoạt động khi 1 thành viên chết hoặc rút khỏi công ty. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp rất khó khăn.
Khả năng huy động vốn hạn chế.
Không chịu thuế thu nhập DN.
Quyền quản lý thuộc về các thành viên thông thường. Tuy nhiên, các quyết
định quan trọng liên quan đến công ty thường phải được sự đồng ý của tất cả
các thành viên.
10
Đặc tính của công ty hợp danh:
Không tốn nhiều chi phí thành lập.
Các thành viên thông thường (general partner) chịu trách nhiệm tài chính vô
hạn.
Chấm dứt hoạt động khi 1 thành viên chết hoặc rút khỏi công ty. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp rất khó khăn.
Khả năng huy động vốn hạn chế.
Không chịu thuế thu nhập DN.
Quyền quản lý thuộc về các thành viên thông thường. Tuy nhiên, các quyết
định quan trọng liên quan đến công ty thường phải được sự đồng ý của tất cả
các thành viên.
10
Paraphrase This Document
Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Công ty cổ phần (corporation): công ty có tư cách pháp nhân riêng
biệt: có thể kiện, bị kiện, mua bán bất động sản…
Quyền sở hữu được chia thành những phần nhỏ và được nắm giữ
rộng rãi bởi nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
Bản điều lệ và quy chế hoạt động:
Tên công ty cổ phần
Đời sống dự kiến của công ty (có thể là mãi mãi)
Mục đích kinh doanh
Số cổ phần công ty được phép phát hành, cùng với quy định về những giới hạn và
quyền của các loại cổ phần khác nhau.
Bản chất của các quyền mà cổ đông được hưởng
11
Công ty cổ phần (corporation): công ty có tư cách pháp nhân riêng
biệt: có thể kiện, bị kiện, mua bán bất động sản…
Quyền sở hữu được chia thành những phần nhỏ và được nắm giữ
rộng rãi bởi nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.
Bản điều lệ và quy chế hoạt động:
Tên công ty cổ phần
Đời sống dự kiến của công ty (có thể là mãi mãi)
Mục đích kinh doanh
Số cổ phần công ty được phép phát hành, cùng với quy định về những giới hạn và
quyền của các loại cổ phần khác nhau.
Bản chất của các quyền mà cổ đông được hưởng
11

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
SỰ TÁCH BẠCH GIỮA QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN QUẢN LÝ
Thuận lợi:
Quyền sở hữu có thể được chuyển nhượng dễ dàng và không ảnh hưởng đến
đời sống hoạt động của công ty.
Đời sống của công ty là vô hạn.
Trách nhiệm tài chính của các cổ đông là hữu hạn.
Bất lợi:
Cổ đông bị đánh thuế 2 lần.
12
SỰ TÁCH BẠCH GIỮA QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN QUẢN LÝ
Thuận lợi:
Quyền sở hữu có thể được chuyển nhượng dễ dàng và không ảnh hưởng đến
đời sống hoạt động của công ty.
Đời sống của công ty là vô hạn.
Trách nhiệm tài chính của các cổ đông là hữu hạn.
Bất lợi:
Cổ đông bị đánh thuế 2 lần.
12
⊘ This is a preview!⊘
Do you want full access?
Subscribe today to unlock all pages.

Trusted by 1+ million students worldwide
1 out of 25
Related Documents
Your All-in-One AI-Powered Toolkit for Academic Success.
+13062052269
info@desklib.com
Available 24*7 on WhatsApp / Email
Unlock your academic potential
Copyright © 2020–2025 A2Z Services. All Rights Reserved. Developed and managed by ZUCOL.





