ELLY Vietnam's Marketing Strategy for Insulated Tumblers at HCMUTE

Verified

Added on  2021/06/08

|48
|12595
|399
Project
AI Summary
This project is a comprehensive marketing plan for ELLY Vietnam, focusing on their insulated tumbler product line. The assignment begins with a thorough market analysis, examining the macro and micro environments, including cultural, political, economic, demographic, technological, and natural factors, alongside suppliers, competitors, customers, marketing intermediaries, and the public. A SWOT analysis is then conducted to identify the company's strengths, weaknesses, opportunities, and threats. Following this, the STP (Segmentation, Targeting, and Positioning) strategy is outlined to define the target market. The core of the project is the marketing mix (4Ps) analysis: product, price, place, and promotion, detailing product features, pricing strategies, distribution channels, and promotional activities. The project also includes a financial report and a risk management plan to address potential challenges and ensure business continuity. The document is a student submission and is available on Desklib.
Document Page
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI
--------
HCMUTE
CÔNG TY TNHH ELLY VIỆT NAM
MẶT HÀNG KINH DOANH: BÌNH GIỮ NHIỆT ĐA
NĂNG
GVHD: ThS. Lê Thị Tuyết Thanh
HỌC PHẦN: Quản trị Marketing
SVTH:
Huỳnh Thị Diệu Hiền
Nguyễn Ngọc Hiền
Nguyễn Trịnh Thế
Phước
Bùi Phương Thảo
MSSV
18126016
18126017
18126048
18126059
tabler-icon-diamond-filled.svg

Paraphrase This Document

Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser
Document Page
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2020
Document Page
ĐIỂM SỐ
TIÊU CHÍ NỘI DUNG BỐ CỤC TRÌNH BÀY TỔNG
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày… tháng… năm…
Chữ ký giáo viên
Document Page
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM THAM GIA LÀM TIỂU LUẬN
THỨ
TỰ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾT
QUẢ

TÊN
1 Huỳnh Thị Diệu Hiền 100%
2 Nguyễn Ngọc Hiền 100%
3 Nguyễn Trịnh Thế
Phước 100%
4 Bùi Phương Thảo 100%
tabler-icon-diamond-filled.svg

Paraphrase This Document

Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser
Document Page
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................i
MỤC LỤC HÌNH ẢNH...........................................................................iii
MỤC LỤC BẢNG BIỂU..........................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................v
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG................................................1
1.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................1
1.1.1. Văn hóa................................................................................1
1.1.2. Chính trị - Pháp luật.............................................................1
1.1.3. Kinh tế.................................................................................2
1.1.4. Nhân khẩu...........................................................................6
1.1.5. Công nghệ...........................................................................7
1.1.6. Tự nhiên...............................................................................7
1.2. Môi trường vi mô.....................................................................10
1.2.1. Nhà cung ứng....................................................................10
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh.............................................................12
1.2.3. Khách hàng........................................................................14
1.2.4. Trung gian marketing........................................................16
1.2.5. Công chúng........................................................................17
1.3. Môi trường nội vi......................................................................18
1.3.1. Nhân lực.............................................................................18
1.3.2. Tài chính............................................................................19
1.3.3. Nguyên nhiên vật liệu – Năng lượng..................................19
1.3.4. Đặc quyền công nghệ........................................................20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH SWOT..........................................................21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH STP.............................................................24
3.1. Phân tích S – Segmentation.....................................................24
3.2. Phân tích T – Targeting............................................................24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MARKETING MIX..........................................26
4.1. Product (Sản phẩm).................................................................26
4.2. Price (Giá): Sản phẩm..............................................................33
4.2.1. Lựa chọn mục tiêu của giá.................................................33
4.2.2. Định vị...............................................................................33
5
Document Page
4.2.3. Giá thành 1 sản phẩm (Giá sàn)........................................34
4.2.4. Giá sẵn lòng chi trả của 1 khách hàng (Giá trần)..............34
4.2.5. Giá của đối thủ cạnh tranh................................................34
4.2.6. Lựa chọn mức giá cuối cùng..............................................35
4.3. Place (Địa điểm)......................................................................36
4.4. Promotion (Quảng bá).............................................................37
CHƯƠNG 5: BÁO CÁO TÀI CHÍNH......................................................38
Chương 6: KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG.....................................................39
6.1. Xác định rủi ro.........................................................................39
6.2. Giải quyết vấn đề....................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................42
6
Document Page
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.1. Môi trường vĩ mô
1.1.1. Văn hóa
- Từ xa xưa, người ta chỉ sử dụng những ống tre hoặc túi làm từ da, dạ dày động vật để
làm vật dụng chứa nước di động. Thời gian trôi qua, cùng với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, người ta sản xuất ra những chiếc bình chất lượng tốt bằng nhựa cao cấp
hoặc những chiếc bình hợp kim 2 đến 3 lớp có thể giữ nóng và giữ lạnh. Thật tuyệt khi
mùa lạnh có thể nhấm nháp ngụm trà ấm, mùa hè có thể thưởng thức cốc nước ép mát
lành, hay chỉ đơn giản là có thể uống thức uống ưa thích của mình bất cứ khi nào bạn
muốn.
- Một lý do khác khiến mọi người chọn mang theo bình nước là tiết kiệm và bảo vệ
môi trường. Đơn giản, chúng ta luôn có quan niệm sau: trung bình 1 lít nước = 4 chai
250ml. Mỗi chai nước bình thường có giá khoảng 5 đến 10 nghìn đồng, nên để uống
được 1 lít nước thì bạn phải tốn ít nhất 20 nghìn. Nếu mang theo bình nước cá nhân,
bạn có thể tiết kiệm được khoản tiền này. Trường hợp nước đem theo đã dùng hết, bạn
có thể hứng trực tiếp tại các vòi nước công cộng mà không cần phải tốn bất kỳ khoản
phí nào. Không những vậy bạn còn giảm thiểu được một phần lượng rác thải nhựa.
Ước tính mỗi năm Việt Nam xả ra đại dương 0,28 đến 0,73 triệu tấn rác thải nhựa
(chiếm 6% toàn thế giới), đứng thứ 4 thế giới - đại diện Chương trình Môi trường Liên
Hợp Quốc công bố thông tin này tại hội thảo quốc tế tham vấn xây dựng kế hoạch
hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương sáng 10/12/2018.
- Hiện tại, khi vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, nhiều người muốn
sử dụng bình giữ nhiệt cầm tay để bảo vệ môi trường thay vì dùng chai nhựa. Do đó,
nhu cầu về bình giữ nhiệt tăng cao và mức độ cạnh tranh gay gắt hơn về mẫu mã lẫn
chất lượng.
1.1.2. Chính trị - Pháp luật
Tình hình chính trị góp phần không nhỏ đến môi trường kinh doanh của DN. Hiện nay,
tình hình chính trị của nước ta tương đối ổn định, nhà nước quan tâm đổi mới, khuyến
khích người dân thuộc các thành phần kinh tế làm giàu chính đáng cho mình và cho xã
hội, đóng góp sức người, sức của vào công cuộc xây dựng đất nước.
Pháp luật Việt Nam ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện, Nhà nước đã ban hành nhiều
chính sách phù hợp với quá trình hội nhập toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
7
tabler-icon-diamond-filled.svg

Paraphrase This Document

Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser
Document Page
thu hút đầu tư. Chính phủ đã dần loại bỏ thế độc quyền trong sản xuất kinh doanh với
một số ngành nghề, tạo ra được sự bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế. Tuy vẫn còn
một số bất cập và hạn chế trong, đặc biệt là trong công tác chống hàng giả, hàng nhái
làm ảnh hương đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Tuy nhiên Nhà nước vẫn
đảm bảo quản lý chặt chẽ về môi trường, tính an toàn và chất lượng của các hoạt động
sản xuất.
1.1.3. Kinh tế
YẾU TỐ NHẬN ĐỊNH SỐ LIỆU CHỨNG
MINH
NHẬN XÉT
Tổng sản
phẩm
quốc nội
(GDP)
GDP 9 tháng năm
2020 là mức tăng thấp
nhất của 9 tháng các
năm trong giai đoạn
2011-2020.
Công nghiệp và xây
dựng chiếm tỷ trong
cao thứ nhì trong cơ
cấu GDP.
Dẫn đầu toàn ngành
với mức tang trường
cao ngành công
nghiệp chế biến, chế
tạo.
GDP 9 tháng năm 2020
tăng 2,12% (Quý I tăng
3,68%; quý II tăng 0,39%;
quý III tăng 2,62%).
Trong cơ cấu GDP 9 tháng
năm 2020, công nghiệp và
xây dựng chiếm 33,16%
trong 4.170 nghìn tỷ đồng.
Trong sản xuất công
nghiệp và xây dựng, ngành
công nghiệp chế biến, chế
tạo tăng 4,6%, thấp hơn
mức tăng của cùng kỳ các
năm trong giai đoạn 2011-
2020.
Tuy ảnh hưởng của dịch
bệnh nặng nề những số liệu
cho thấy nền công nghiệp
nói riêng đang bước vào
trạng thái hoạt động trong
điều kiện bình thường mới
có nhiều sự khởi sắc và sớm
có nhiều tăng trưởng trong
tương lai đặc biết đối với
ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo.
Tổng sản
phẩm
quốc dân
(GNP)
GNP của năm 2019
tăng mạnh so với năm
2018.
GNP năm 2019 là 244.94
tỷ USD tăng 8,44% so với
năm 2018.
Số liệu cho thấy mức sống
của người dân dần được
nâng cao rõ rệt, cho thấy nhu
cầu tiêu dùng và khả năng
chi trả của khách hàng là cóThu
nhập
Mức thu nhập bình
quân đầu người tại
GNI năm 2019 ước tính đạt
2540 USD tăng khoảng
8
Document Page
bình
quân đầu
người
Việt
Nam
(GNI)
Việt Nam còn khá
thấp tuy nhiên có sự
tang trưởng rõ rệt.
7,63%. khả thi.
Thu
nhập tại
khu vực
TP HCM
Khu vực có mức thu
nhập cao so với cả
nước.
Thu nhập bình quan đầu
người năm 2020 tại thành
phố Hồ Chí Minh ước đạt
7.500 USD.
Lãi xuất
và tỷ giá
hối đoái
Thanh khoản thị
trường liên tiếp duy
trì ở mức cao.
Tỷ giá hối đoái VND/USD
23,200VND = 1 USD.
Thanh khoản thị trường
trung bình khoảng 6.000 tỷ
đồng/phiên.
Tính thanh khoản cao cho
thấy sự linh oạt và khá an
toàn của thị trường tại Việt
Nam.
Vốn đầu

Vốn đầu tư toàn xã
hội tăng trong 9 tháng
năm 2020.
9 tháng năm 2020 tổng số
vốn đầu tư toàn xã hội là
1.445,4 nghìn tỷ đồng tăng
4,8%. Trong đó:
Khu vực Nhà nước là 484,8
nghìn tỷ đồng tăng 13.4%.
Khu vực ngoài Nhà nước là
641,5 nghìn tỷ đồng tang
2,8%.
Khu vực FDI 319,1
nghìn tỷ đồng giảm 2,5%.
Do ảnh hưởng của dịch bệnh
nên khu vực FDI giảm rõ rệt,
tuy nhiên các khu vực còn
lại vẫn tăng cho thấy khả
năng tăng hoặc duy trì năng
lực sản xuất là rất cao từ đây
có khả năng nâng cao hơn
mức sống vật chất và tinh
thần của toàn xã hội.
Xuất
nhập
khẩu
hàng hóa
Xuất siêu 16,99 tỷ
USD
Xuất khẩu 202,86 tỷ USD
tăng 4,2%.
Nhập khẩu 185,87 tỷ USD
giảm 0,8%.
Xuất siêu là điều khá tích
cực giúp tăng dự trữ ngoại
hối, tuy nhiên việc xuất siêu
không xuất phát từ xuất khẩu
tang do nhập khẩu
giảm như vậy đặt ra những
9
Document Page
ảnh hưởng hạn chế trong
nhập khẩu xuất khẩu
trong tương lai.
Cán cân
thanh
toán
Cán cân thanh toán
đang ở vị thế tương
đối mạnh.
Cán cân vãng lai -323 triệu
USD.
Cán cân vốn 0 .
Cán cân tài chính 309 triệu
USD.
Lỗi và sai sót 2.019.
Cán cân tổng thể 2.005.
Dự trữ và các hạng mục
liên quan -2.005.
Số liệu cho thấy kết quả của
hoạt động trao đổi đối ngoại
của Việt Nam với các nước
khác khá tốt.
Ngân
sách nhà
nước
Ngân sách nhà nước
năm 2020 có tổng thu
và chi dự kiến tăng so
với năm 2019.
Theo công bố công khai dự
toán ngân sách Nhà nước
năm 2020 của bộ Tài
chính:
Tổng thu ngân sách Nhà
nước 1.512.300 tỷ đồng,
trong đó thu từ khu vực DN
nhà nước 177.815 tỷ
đồng, DN có vốn đầu tư
nước ngoài là 228.276 tỷ
đồng. Ngoài ra tổng thu
Ngân sách nhà nước vùng
Đông Nam Bộ
612.861.000 tỷ đồng.
Tổng chi ngân sách Nhà
nước: 1.747.100 tỷ đồng
trong đó chi đầu tư phát
triển là 220.000 tỷ đồng;
Tình hình ngân sách nhà
nước cơ bản sẽ hoàn thành
toàn diện tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ.
10
tabler-icon-diamond-filled.svg

Paraphrase This Document

Need a fresh take? Get an instant paraphrase of this document with our AI Paraphraser
Document Page
chi các hoạt động kinh tế là
41.231 tỷ đồng. Ngoài ra
chi Ngân sách địa phương
vùng Đông Nam Bộ
165.112.009 tỷ đồng.
Chu kỳ
kinh tế
Sự biến động của
GDP Việt Nam đang
trên pha hưng thịnh.
GDP Việt Nam liên tục
tăng từ năm 1989.
Cho thấy nền kinh tế đang
trên đà hung thịnh, chưa xuất
hiện đủ các dấu hiệu của
việc suy thoái (nên cũng
chưa có phục hồi).
Thuế Mức thuế ổn định tuy
nhiên trong năm 2020
có sự thay đổi.
Mức thuế suất TNDN áp
dụng là 20%.
Ngày 19/06/2020 Quốc hội
ban hành Nghị quyết số
116/2020/QH14, nội dung
bao gồm việc giảm 30% số
thuế thu nhập DN phải nộp
của năm 2020 đối với
trường hợp DN tổng
doanh thu năm 2020 không
quá 200 tỷ đồng.
Nghị quyết của Quốc hội có
tác động tích cực đến tình
hình hiện tại của các DN do
dịch covid, tuy nhiên trong
tương lai Nghị định sẽ hết
hiệu lực hoặc thay đổi.
Chỉ số
giá tiêu
dùng
Chỉ số giá tiêu dùng 9
tháng 2020 tăng so
với cùng kỳ năm
ngoái.
103,85% so bình quân 9
tháng năm 2020 với bình
quân 9 tháng năm 2019.
Tỷ giá thương mại hàng
hóa bình quân 9 tháng giảm
0,72% so với cùng kỳ năm
2019.
Cho thấy mức độ thay đổi
tương đối của giá hàng tiêu
dung khá nhanh.
Phản ánh giá xuất khẩu hàng
hóa của Việt Nam ra nước
ngoài không thuận lợi so với
giá nhập khẩu hàng hóa từ
nước ngoài về Việt Nam.
Lạm Giảm so với tháng 8, Giảm 0.02% so tháng Tỉ lệ tăng giảm lạm phát khá
11
Document Page
phát
bản
và tăng khi so bình
quân 9 tháng năm
2020 với 9 tháng năm
2019.
9/2020 với tháng 8/2020.
2,59% so bình quân 9
tháng năm 2020 với bình
quân 9 tháng 2019.
vừa phải tuy nhiên so với
cùng kỳ 9 tháng thì tăng khá
nhiều.
Tình
hình
đăng
kinh
doanh
DN đăng ký thành lập
tạm ngừng kinh
doanh giảm, DN quay
trở lại hoạt động và
giải thể tăng.
DN đăng ký thành lập mới
giảm 1112,2 nghìn DN,
giảm 2,9%.
DN quay trở lại hoat động
37,7 nghìn DN, tăng
8,2%.
DN tạm dừng kinh doanh
có thời hạn là 41,8 nghìn
DN, giảm 58,7%
DN giải thể 13,5 nghìn DN,
tăng 0,1 %.
Do ảnh hưởng của dịch
bệnh, tỷ lệ DN tạm ngừng
kinh doanh khá cao mở ra cơ
hội về đối thủ cạnh tranh.
1.1.4. Nhân khẩu
- Tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người, trong đó, dân số nam là
47.881.061 người, chiếm 49,8% và dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt
Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và
Phillipin) và thứ 15 trên thế giới (tính đến 01/04/2019). Dân số đông góp phần thúc
đẩy nhu cầu tiêu dùng và sử dụng thiết bị gia dụng cá nhân tăng lên.
- Dân số thành thị là 33.122.548 người, chiếm 34,4% tổng dân số cả nước; dân số
nông thôn là 63.086.436 người, chiếm 65,6%. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm khu
vực thành thị giai đoạn 2009 - 2019 là 2,64%/năm, gấp hơn hai lần tỷ lệ tăng dân số
bình quân năm của cả nước và gấp sáu lần so với tỷ lệ tăng dân số bình quân năm khu
vực nông thôn cùng giai đoạn.
- Đông Nam Bộ có tỷ lệ dân số thành thị cao nhất cả nước (62,8%), Trung du và
miền núi phía Bắc có tỷ lệ dân số thành thị thấp nhất (18,2%). Các tỉnh có tỷ lệ dân số
thành thị cao nhất gồm Đà Nẵng, Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh (tương ứng
là 87,2%, 79,9%, 79,2%). Dân số thành thị tăng nhanh, nhất là ở khu vực Bình Dương
12
chevron_up_icon
1 out of 48
circle_padding
hide_on_mobile
zoom_out_icon
[object Object]